icon-hotline Hotline: 0979.765.733  Đăng nhậpĐăng ký
icon-skype
phattanpham
icon-mail
info@dubaothitruong.vn

Tìm hiểu

Các thuật ngữ tài chính hay

Ngày đăng: 26-06-2017

Libor:  

 

Viết tắt của London Interbank Offer Rate là một benchmark thể hiện lãi suất mà một bank charge phí một nhà bank hoặc  tổ chức tín dụng khác khi đối tượng này muốn vay eurodollar tại ngân hàng của họ.

 

OIS spread Libor:

 

Độ giãn cách giữa lãi suất Libor và OIS (Overnight Index Swap). Độ giãn cách lớn giữa hai công cụ này cho thấy rủi ro tín dụng ở mức cao (Điều này xảy ra vào khủng hoảng 2007-2008).

 

Fed Fund Future Pricing:

 

là một loại hợp đồng phản ánh kỳ vọng của nhà đầu tư về lãi suất của FED ở một thời điểm trong tương lai. Hợp đồng này được giao dịch tại sàn Chicago Mercantile Exchange (CME).

 

Spread:

 

Khoảng chênh lệnh giá mua và giá bán của một loại hàng hóa, tiền tệ...Spread còn được dùng ở context rộng hơn để diễn tả khoảng cách giữa 2 chỉ số hoặc hàng hóa, lãi suất. Ví dụ lãi suất Libor 1 tháng,  3 tháng, 6 tháng...

 

CFD:

Viết tắt của Contract for Different là một hợp đồng chênh lệch giá mà cả 2 bên tham gia muốn hưởng lợi từ sự chênh lệnh giá theo kỳ vọng của mình.

CFD bao gồm nhiều thị trường Forex, cổ phiếu, hàng hóa trong đó Cổ phiếu sẽ được hưởng cổ tức trong khi 2 loại tài sản còn lại thì không.

 

Option:

 

Quyền chọn. Người sở hữu quyền chọn sẽ có quyền nhưng không bắt buộc quyền được bán hoặc mua một loại tài sản nào đó (cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ) ở một mức giá định trước trong tương lại.  

 

 

Bid:

 

 

Mức giá mà ở đó công ty tạo lập thị trường chấp nhận bán ra một loại công cụ đầu tư (bạn mua). Công ty tạo lập thị trường cũng sẽ chào một mức giá mua vào hay số lượng và giá mà công ty chấp nhận mua vào (bạn bán) .

Ask:

 

Mức giá mà ở đó công ty tạo lập thị trường chấp nhận mua vào một loại công cụ đầu tư (bạn bán). Công ty tạo lập thị trường cũng sẽ chào một mức giá mua vào hay số lượng và giá mà công ty chấp nhận bán ra (bạn mua) .

Broker:

 

Tên chung dùng để định nghĩa, thông thường, các công ty hoạt động trung gian trên thị trường tài chính. Có hai loại môi giới, công ty tạo lập thị trường hay ECN..

ECN (Sàn giao dịch điện tử):

 

ECN viết tắt của cụm từ Electonic Communication Netword. Các sàn ECN xử lý toàn bộ giao dịch đặt lệnh của khách hàng bằng hệ thống công nghệ thông tin nên thông thường có mức chênh lệch giá thấp hơn. Các ví dụ sàn ECN là sàn NYSE Arca, hay Tokyo Stock Exchange

Leverage:

 

Đòn bẩy tài chính giúp gia tăng khả năng giao dịch của nhà đầu tư. Tuy nhiên, cần lưu ý đây là con dao 2 lưỡi. 

Lot:

 

Gói trong đó đơn vị giao dịch được chuyển tới thị trường. Có 2 loại lô: nhỏ và thông thường. Lô nhỏ gồm 10,000 đơn vị đồng tiền gốc, và lô thông thường gồm 100,000 đơn vị đồng tiền gốc, nghĩa là 10 lần lớn hơn.

 

 

Market Maker:

 

Market Maker là trung gian giữa thị trường liên ngân hàng và nhà giao dịch riêng lẻ. Nhà cung cấp thanh khoản liên ngân hàng thu một hoa hồng nhỏ cho việc cung cấp một lượng tiền có thể giao dịch. Nhà tạo lập thị trường cũng thu hoa hồng từ khách của họ (dưới dạng chênh lệch giá, hoặc hoa hồng, hoặc cả hai) cho việc cung cấp giá có thể giao dịch trên thị trường tiền tệ.

 

Pip:

 

Mức biến động về giá nhỏ nhất mà một tỉ giá hối đoái nào đó có thể biến động.

 

 


[Còn cập nhật]